滑 稽
臺 上 喧 喧 奏 滑 稽,
象 騾 咒 罵 蔑 輕 啼。
低 頭 閉 眼 神 經 墜,
合 眾 今 朝 小 丑 齊。
*****
白 象 伸 長 鼻 子 臭,
黑 騾 腳 踢 尾 輕 批。
紀 綱 布 破 碎 撕 裂,
世 界 笑 談 兩 黨 迷。
東 天 哲
聖荷西 -7月28癸卯年2023 (Chuyển Ngữ)
Hoạt Kê
Đài thượng huyên huyên tấu hoạt kê,
Tượng lư chú mạ miệt khinh đề.
Đê đầu bế nhãn thần kinh trụy,
Hợp chúng kim triêu tiểu sửu tề.
*****
Bạch tượng thân trường tị tử xú,
Hắc lư cước thích vĩ khinh phê.
Kỷ cương bố phá toái ty liệt,
Thế giới tiếu đàm lưỡng đảng mê.
(Diễn Nôm)
Hài Hước
Sân khấu rộn ràng diễn vở hề,
Tượng lừa mắng chửi vạn người chê.
Gục đầu mắt nhắm thần kinh đuối,
Nước Mỹ ngày nay lắm chú hề.
*****
Voi trắng thò vòi dài mũi thối ,
Lừa đen giò lái đá cười chê.
Kỷ cương như tấm giẽ dơ rách,
Thế giới cười ruồi lưỡng đảng mê.
San Jose-July 28/2023
Chú Giải một số từ khó hiểu:
Hoạt Kê 滑 稽: Cụm từ này có thể đọc thành 2 âm như: Cốt kê hoặc Hoạt kê, nghĩa là hài hước, giễu cợt.
Trụy: 墜 (Động) Rơi xuống, sa xuống — Mất đi, rơi mất, (thần kinh mà rơi, sa xuống, coi như là kẻ bị điên loạn)
Trong bài thơ này có dùng cụm từ “lũ hề” là từ tiếng Nôm, nhưng khi dịch ra Hán ngữ thì nó là “Tiểu Sửu”. chữ “丑” này nếu nó đứng ở vị trí độc lập thì nghĩa của nó là danh từ, tên gọi của một Chi trong 12 Con Giáp (Địa Chi) ví dụ như tuổi Sửu, giờ Sửu hay Sửu nghĩa là con trâu chẳng hạn.
Nhưng ở đây tôi đặt thêm tính từ “Tiểu” vào vị trí đứng trước một danh từ “Sửu” thì nó mang ý nghĩa là “thằng hề”, đây là cách nói theo ngôn ngữ “bạch thoại” của tiếng Trung thì phải nói là như vậy. Tiểu Sửu là anh hề, chớ không phãi là con trâu con.
Chữ Tề 齊: sau cuối là tính từ, nghĩa là đồng đều, giống y như nhau,
Mê: 迷 (Động) Mị hoặc, mất sáng suốt, người mà bị mê mị coi như kẻ khùng điên.
Tị tử xú (鼻 子 臭): Tị tử là lổ mũi, Xú là thối.
Thân Trường Tị Tử : 伸 長 鼻 子 Thò cái vòi voi dài ra. chữ Thân 伸 là thò ra, duỗi ra
Cước Thích 腳 踢 hay Thích Hậu Cước: 踢 後 腳 Đá cẳng sau “đá giò lái”.
Vĩ khinh phê 尾 輕 批 ngụ ý cái đuôi vẫy vẫy tỏ ý chọc tức đối phương.
Bố phá: 布 破 miếng giẽ rách.
Toái Ty Liệt: 碎 撕 裂 Rách nát, te tua
error: Content is protected !!