• Thơ Hán-Việt

    Nhật Xuất

    日   出 山露紅球霜霧輕,秋風蝴蝶激花情。莫愁遇困前途岸,笑傲誰知步過程。 唐詩-東天哲聖荷西-4月15日2025 Chuyển Ngữ: Nhật Xuất Sơn lộ hồng cầu sương vụ khinh,Thu phong hồ điệp kích hoa tình.Mạc sầu ngộ khốn tiền đồ ngạn,Tiếu ngạo thùy tri bộ quá trình. Diễn Nôm: Mặt Trời Mọc Vầng hồng ló dạng lấn màn sương,Bướm cợt vờn hoa gió reo khắp vườnNgại gì gặp khốn đường đang tiến,Cười khẽ ai hay chân bước khắp nẻo đường

  • Thơ Hán-Việt

    Vô Đề Kỳ 1-HV

    無 題 (其一) 酌酒舉杯筆向壇, 望煙雲霧覆其山。 怎為天下迷沉寞, 可惜百家總睡茫。 君少德才由識短, 國無綱紀所施謊。 天唉末法週期到, 惡鬼登基人類殘。 唐詩 – 東天哲 聖荷西 – 乙巳年/4月15/2025  Chuyển Ngữ: Vô Đề (Kỳ 1) Chước tửu cử bôi bút hướng đàn, Vọng yên vân vụ phúc kỳ san. Chẩm vi thiên hạ mê trầm mịch, Khả tích bách gia tổng thụy mang. Quân thiểu đức tài do thức đoản, Quốc vô cương kỷ sở thi hoang. Thiên ai! Mạt Pháp chu kỳ đáo, Ác quỷ đăng cơ nhân loại tàn. (Diễn Nôm) Không Đề (Hồi 1) Rượu rót nâng ly bút hạ đề, Trông vời mây khói phủ sơn khê. Chạnh vì khắp nước đang chìm đắm, Tiếc bởi muôn người mãi…

  • Thơ Hán-Việt

    Diễn Giải Ý Nghĩa KTT

    Diễn Giải Ý Nghĩa Bài Thơ Khúc Tiêu Tương: !/- “Tà Dương” 斜陽 mặt trời nghiêng vào buổi chiều, “thiểm thiểm” 閃閃 lấp loáng hay lấp lánh từng “sợi, từng giọt của nắng chiều” “Trích” 滴 là nhễu, diễn tả những sợi nắng như những giọt nước nhễu xuống, “Ti” 絲 là phàm những vật gì nhỏ tí tít thì chữ Hán gọi đó là TI, “lương” 涼 có nghĩa là những vật nho nhỏ và có hơi mát lạnh, diễn tả quang cảnh nắng buổi chiều, có chút hơi sương lành lạnh. 2/-“Khô Diệp” 枯葉 là những chiếc lá đã khô đang rụng rơi, “bồi hồi” 徘徊 là lơ…

  • Thơ Hán-Việt

    Khúc Tiêu Tương-HV

    潚 湘 曲 斜陽閃閃滴絲涼, 枯葉徘徊落滿堂。 蝶弄西湖花展色, 蜂尋秋菊粉凝香。 嵿坡安子雲纏雪, 崖岸銀河燕繞霜。 一抱情癡千盌少, 吮愁悲竹曲潚湘。 唐 詩 東 天 哲 聖荷西 /甲辰年/元月25日2023年 Chuyển Ngữ: TIÊU TƯƠNG KHÚC Tà dương thiểm thiểm trích ti lương, Khô diệp bồi hồi lạc mãn đường. Điệp lộng tây hồ hoa triển sắc, Phong tầm thu cúc phấn ngưng hương. Lĩnh pha An Tử vân triền tuyết, Nhai ngạn Ngân Hà yến nhiễu sương. Nhất bão tình si thiên oản thiểu. Duyện sầu bi trúc khúc tiêu tương. Diễn Nôm: Khúc Tiêu Tương Nắng chiều từng sợi nhả tơ vương, Lơ lửng lá khô rải khắp đường. Bướm lượn hồ sen hoa trổ sắc, Ong vờn nhụy cúc phấn xông hương. Trên đồi Yên…

  • Thơ Hán-Việt

    Ký Ức Một Thời

    一時回憶 秋風提憶夕陽光, 疼汝步行疼路傍。 亮面搖湖弄月慢, 閃坡落霧掛霜漫。 玄雲楊柳宜煙景, 綠岸海棠格草莊。 長得十分嬌美貌, 同窗可愛是紅顏。 聖荷西 -4月17日/甲辰年-2024 唐 詩 東天哲 (Chuyển Ngữ)   Nhất Thời Hồi Ức Thu phong đề ức tịch dương quang Đông nhữ bộ hành, đông lộ bàng. Lượng diện diêu hồ lộng nguyệt mạn, Thiểm pha lạc vụ quải sương man. Huyền vân dương liễu nghi yên cảnh, Lục ngạn hải đường cách thảo trang. Trưởng đắc thập phân kiều mỹ mạo, Đồng song khả ái thị hồng nhan. (Diễn Nôm) Gợi Nhớ Một Thuở Gió thu gợi nhớ nắng chiều vương, Yêu dáng đi, yêu cả nẻo đường. Lóng lánh gương hồ đùa bóng nguyệt, Long lanh hạt móc vướng màn sương.…

  • Thơ Hán-Việt

    Thuyền Phu HV 船 夫

    船 夫 心 事  任 何 晴 雨 願 心同,怎 怕 江 寒 冷 氣 風。去 接 叔 兄 從 岸 北,回 迎 姊 妺 到 場 東。喫 多 渣 飯 常 溫 腹,收 幾 硬 錢 爲 厚 功。來 客 幾 時 離 故 處,  有 嗎 記 得 船 夫 翁。 唐 詩 東 天 哲 (Chuyển Ngữ)Thuyền Phu Tâm Sự Quản ma tình vũ nguyện tâm đồng,Chẩm phạ giang hàn lãnh khí phong.Khứ tiếp thúc huynh tòng ngạn bắc,Hồi nghinh tỷ muội đáo trường đông.Khiết đa tra phạn thường ôn phúc,Thâu kỉ ngạnh tiền vị hậu công.Lai khách kỷ thời ly cố xứ,Hữu ma ký đắc thuyền phu ông?…

  • Thơ Hán-Việt

    Khai Bút Xuân Ất Tỵ

    乙 巳 新 年 開 筆 桃 花 飄 落 點 紅 牆,琴 竹 詩 囊 盛 滿 香。墨 已 張 弓 平 八 向,筆 才 拔 劍 定 三 方。麒 麟 拜 地 迎 賓 客,鞭 砲 祭 天 祝 各 坊。謹 願 山 河 繁 色 起,春 來 開 筆 福 綿 長。 東天哲 / 1月20日2025 Chuyển Ngữ:Ất Tỵ Tân Niên Khai Bút Đào hoa phiêu lạc điểm hồng tường,Cầm trúc thi nang thịnh mãn hương.Mặc dĩ trương cung bình bát hướng,Bút tài bạt kiếm định tam phương (*)Kỳ lân bái địa nghinh tân khách,Tiên pháo tế thiên chúc các phường.Cẩn nguyện sơn hà phồn sắc khởi,Xuân lai…

  • Thơ Hán-Việt

    Xuân Tứ – 春 思

    Xuân Tứ – Lý Bạch 春 思 李 白 燕草如碧絲, 秦桑低綠枝。 當君懷歸日, 是妾斷腸時。 春風不相識, 何事入羅幃。 Yên thảo như bích tiTần tang đê lục chiĐương quân hoài quy nhậtThị thiếp đoạn trường thìXuân phong bất tương thứcHà sự nhập la vi? Dịch thơ:Ý XuânCỏ Yên mịn như tơDâu Tần xanh phủ bờAnh mong ngày trở lạiĐứt ruột em đợi chờGió Xuân nào quen biếtCớ sao lay màn tơ. Gió Xuân: Gió đâu lại lẻn vào phòng theKhiến cho lòng cô phụ thêm rạo rực,Khi hay tin chồng đi xa sắp về.

  • Thơ Hán-Việt

    U CƯ-kỳ1-幽居-其-  

    幽居 (其一)   桃花桃葉落紛紛,門掩斜扉一院貧。住久頓忘身是客,年深更覺老隨身。異鄉養拙初防俗,亂世全生久畏人。流落白頭成底事,西風吹倒小烏巾。 阮攸 U Cư (kỳ 1) Đào hoa, đào diệp lạc phân phân,Môn yểm tà phi nhất viện bần.Trú cửu đốn vong thân thị khách,Niên thâm cánh giác lão tuỳ thân.Dị hương dưỡng chuyết sơ phòng tục,Loạn thế toàn sinh cửu uý nhân.Lưu lạc bạch đầu thành để sự,Tây phong xuy đảo tiểu ô cân. Nguyễn Du Dịch nghĩa:Ở ẨN Hoa đào, lá đào rụng lả tả.Cánh cổng xiêu vẹo, mái nhà bần bạc.Trú ngụ ở đây lâu ngày, quên bẵng mình là khách,Trải qua nhiều năm tháng, biết tuổi già đã đến rồi!Ở nơi đất khách quê người, đành giả vụng, đề phòng động đến kẻ tục,Sống…

  • Thơ Hán-Việt

    Thiều Quang Tán (HV)

    韶 光 讚 重七韶光中壽臨, 決除六賊持真心。 翻開詩集全天練, 閱讀書經整日吟。 時刻太空來不影, 今朝飛箭去無音。 愼唉畫虎古人訓, 免得閒聊樂理沉 。 唐 詩 東 天 哲   聖荷西 /甲辰年/1月2024 Thiều Quang Tán Trùng thất thiều quang trung thọ lâm, Quyết trừ lục tặc trì chân tâm. Phiên khai thi tập toàn thiên luyện, Duyệt đọc thư kinh chỉnh nhật ngâm. Thời khắc thái không lai bất ảnh, Kim triêu phi tiễn khứ vô âm. Thận ai họa hổ cổ nhân huấn, Miễn đắc nhàn liêu nhạc lí trầm. San Jose- Giáp Thìn- Jan/1/2024 Diễn Nôm: Ca Ngợi Tuổi Trời Bảy Bảy tuổi trời, ngại bị lầm, Tiểu trừ lục tặc, giữ chân tâm. Lật trang thi tập ngày đêm…

  • Thơ Hán-Việt

    Tầm Ẩn Giả Bất Ngộ

    Tầm ẩn giả bất ngộ  尋隱者不遇 – Tìm ẩn sĩ không gặp 松下問童子, 言師採藥去。 只在此山中, 雲深不知處。 Tầm ẩn giả bất ngộ Tùng hạ vấn đồng tử, Ngôn sư thái dược khứ. Chỉ tại thử sơn trung, Vân thâm bất tri xứ. Dịch nghĩa Dưới cây tùng hỏi thăm tiểu đồng, Trả lời rằng thầy đã đi hái thuốc. Chỉ ở trong núi này mà thôi, Nhưng mây dày nên chẳng biết (thầy) ở chỗ nào.

  • Thơ Hán-Việt

    Tức Cảnh Vịnh 即景詠

    即景詠 桃花落落雪雰雰,   軒外燕鶯唱躍晨。 即景詠吟詩載酒,   思君單枕冷彈跟。 東 天 哲 聖荷西 /甲辰年/2月17日/2024 Chuyển Ngữ:Tức Cảnh Vịnh Đào hoa lạc lạc tuyết phân phân,Hiên ngoại yến oanh xướng dược thần.Tức cảnh vịnh ngâm thi tải tửu,Tư quân đơn chẩm lãnh đàn ngân. Diễn Nôm:Ngắm Cảnh Vịnh Tuyết rơi hoa rụng đẹp như mơ,Oanh yến ngoài hiên hót gọi chờ.Hứng cảnh vịnh ngâm thơ chở rượu,Vắng nàng gối chiếc lạnh cung tơ. San Jose, Giáp Thìn Feb/17/2024 Diễn đạt ý thơ: 1/-Hoa đào hồng, bông tuyết trắng cùng lúc rơi phất phơ,2/-Con oanh con yến nhảy chuyền trên cành cây vui mừng hót gió như gọi đàn vào buổi sáng.3/-Tức cảnh sanh tình, uống rượu…

  • Thơ Hán-Việt

    Trang Thơ Hán Việt

    Huyền Không Đỉnh 玄 空 鼎 (Hán Việt) Nguyệt Hạ Ma Đao – 月 下 磨 刀 (Hán Viêt) Biên Soạn Hoàng Hạc Lầu – 黃  鶴  樓 (Hán Việt) Tây Tử Ai Tích – 西 子 哀 惜  (Hán Việt) Tâm Sự Lão Đưa Đò –  船 夫 心 事  (Hán Việt) Hoạt Kê – 滑  稽 (Hán Việt) Dạ Chu 夜 舟 (hán Việt) Tức Cảnh Vịnh-即景詠 (Hán Việt) Xuân Thiều Tán  春  韶  讚 (Hán Việt) Xuân Ứng 春 應 (Hán Việt) Vọng Nguyệt – 望月 (Hán Việt) Cô Phàm 孤帆 (Hán Việt) Túy Ẩm – 醉 飲 – (Hán Việt) Quốc Thù 國 仇 (Hán Việt)…

  • Thơ Hán-Việt

    Cô Phàm 孤帆 (HV)

    孤帆 江河漠漠夜秋風,    漁某孤帆慢落篷。 岸北嶽南全美景,       滿船酒月到磐東。   東 天 哲 聖荷西 – 10月30 日癸卯年2023 Chuyển Ngữ Cô Phàm Giang hà mạc mạc dạ thu phong, Ngư mỗ cô phàm mạn lạc bồng. Ngạn bắc nhạc nam toàn mỹ cảnh, Mãn thuyền tửu nguyệt đáo bàn đông. Dịch Nôm: Cánh Buồm Đơn Sông giang mù mịt gió thu phong, Hạ cánh buồm thuyền lướt bập bồng. Núi bắc đồi nam toàn cảnh đẹp, Chở đầy trăng rượu cập bờ đông. Chú thích: Cụm từ【磐石】bàn thạch [pánshí] Tảng đá to: <An như bàn thạch 安如磐石> Vững như bàn thạch. Người xưa thường chọn những nơi có tảng đá to lớn,…

  • Thơ Hán-Việt

    Bất Khả Tranh (HV)

    不 可 爭 自 古 帝 天 已 判 成, 黃 長 領 海 不 能 爭。 若 如 逆 虜 來 侵 奪, 我 待 看 魔 取 敗 桁。 東 天 哲  – 唐 詩 聖荷西 – 10月18 日-癸卯年2023 Bất Khả Tranh Tự cổ đế thiên dĩ phán thành, Hoàng Trường lĩnh hải bất năng tranh Nhược như nghịch lỗ lai xâm đoạt, Ngã đãi khán ma thủ bại hành. Diễn Đạt Ý Thơ: 1/-Xưa nay tiên đế đã phán đoán và phân định rành mạch, 2/-Hoàng Sa và Trường Sa 2 hải đảo không ai có thể đến đây tranh đoạt. 3/-Nếu giặc nào có âm mưu…

  • Thơ Hán-Việt

    Tá Túy Tửu HV

    借   醉   酒 幾十春寥異處襟,  任何无積溺思沉。 平時視子憂煩腦, 多次觀余苦悶心。  勢弱怎停波浪進, 力柔難阻地球臨。 天啊還剩半條命, 借酒乾坤醉恥慙。 唐 詩 東天哲 聖荷西 – 9月29 癸卯年2023 (Chuyển Ngữ) Tá Túy Tửu Kỷ thập xuân liêu dị xứ khâm, Nhậm hà vô tích nịch tư trầm. Bình thời thị tử ưu phiền não, Đa thứ quán dư khổ muộn tâm. Thế nhược chẩm đình ba lãng tấn, Lực nhu nan trở địa cầu lâm. Thiên a hoàn thặng bán điều mệnh, Tá tửu càn khôn túy sỉ tàm. Đông Thiên Triết Sep 29/ Quí Mão 2023 (Diễn Nôm) Mượn Chén Say Mấy chục năm lưu lạc xứ này, Chẳng ra tích sự, nghĩ gì đây? Đôi khi nhìn…

  • Thơ Hán-Việt

    Quốc Thù – 國 仇

    國 仇 虎狼撕裂國分三, 馬背傷痕辱不堪。 窗外氣嵐飛暗暗, 磨刀未銳呼張帆。 東 天 哲 聖荷西 -8月30癸卯年2023 Chuyển Ngữ Quốc Thù Hổ lang ty liệt quốc phân tam, Mã bối thương ngân nhục bất kham. Song ngoại khí lam phi ám ám, Ma đao vị nhuệ há trương phàm. Diễn Nôm Quốc Cừu Hổ lang xâu xé nước chia ba, Vết hằn lưng ngựa nhục nhà không cam. Ngoài song cát bụi khói lam, Gươm mài chửa bén làm sao diệt thù. Diễn Đạt Ý Thơ: 1/-Hổ lang, ý nói giặc thù “chủ nghĩa đế quốc” xâm lược, xâu xé nước nhà ta ra hai ba mảnh, do chữ Ty Liệt (撕裂) là xâu xé, gây…

  • Thơ Hán-Việt

    Vọng Nguyệt 望月 (HV)

    望月 廣夢敖遊踏入宮,   月容依妙笑香濃。 風吹簾竹鴛鴦弄,   渴興慕花仙俗逢。 東 天 哲 聖荷西 – 8月14日-癸卯年2023 Chuyển Ngữ: Vọng Nguyệt Quảng mộng ngao du đạp nhập cung, Nguyệt dung y diệu tiếu hương nùng. Phong suy liêm trúc uyên ương lộng, Khát hứng mộ hoa tiên tục phùng. Dịch Nôm Ngắm Trăng Trong mơ rảo bước quảng nga cung, Dáng Nguyệt cười tươi đẹp lạ lùng. Rèm trúc phất phơ xuân cợt mộng, Yêu hoa tiên tục sánh vai cùng. Diễn Đạt Ý Thơ: 1/-Trong giấc mơ, ta ngắm trăng và rảo bước khắp cung Quảng Hằng. 2/-Nàng Nguyệt nở nụ cười tươi duyên dáng như hoa đào, hương đưa ngào ngạt tỏa…

  • Thơ Hán-Việt

    Xuân Ứng 春 應  (HV)

    春 應   早時天地起元貞,   色相陰陽吸受情。 一刻春風吹入夢,   夢中醉臥落花庭。 東 天 哲 聖荷西 – 8月12日癸卯年2023  Chuyển Ngữ: Xuân Ứng Tảo thời thiên địa khởi Nguyên Trinh, Sắc tướng âm dương hấp thụ tình. Nhất khắc xuân phong suy nhập mộng, Mộng trung túy ngọa lạc hoa đình. Dịch Nôm: Xuân Đáp Thuở trời lập địa thể Nguyên Trinh, Hai thỏi âm dương ngoạm lấy tình. Mỗi khắc gió xuân vào huyễn mộng, Mộng say trên xác hoa sân đình. Diễn Đạt Ý Thơ: 1/- Nguyên trinh là 2 khối hình thể gồm có âm dương cấu tạo nên, đã có từ thuở khai thiên lập địa và nó mang sắc thái…

  • Thơ Hán-Việt

    Hoạt Kê – 滑 稽

    滑  稽 臺 上 喧 喧 奏 滑 稽,   象 騾 咒 罵 蔑 輕 啼。 低 頭 閉 眼 神 經 墜,  合 眾 今 朝 小 丑 齊。 ***** 白 象 伸 長 鼻 子 臭,   黑 騾 腳 踢 尾 輕 批。 紀 綱 布 破 碎 撕 裂,  世 界 笑 談 兩 黨 迷。 東 天 哲 聖荷西 -7月28癸卯年2023 (Chuyển Ngữ) Hoạt Kê Đài thượng huyên huyên tấu hoạt kê, Tượng lư chú mạ miệt khinh đề. Đê đầu bế nhãn thần kinh trụy, Hợp chúng kim triêu tiểu sửu tề. ***** Bạch tượng thân trường tị tử xú, Hắc lư cước thích vĩ khinh phê.…

  • Thơ Hán-Việt

    Tây Tử Ai Tích – 西 子 哀 惜 (HV)

    Cảm tác bài thơ dưới đây sau khi xem qua 2 bộ phim “Tây Thi và Việt Nữ Kiếm” mà tâm tư không khỏi xúc động rồi tiếc thương cho “Má Hồng Phận Bạc ” và rất ngưỡng vọng lòng yêu nước cao cả của một nữ nhi chân yếu tay mềm. 看完這兩部影片對這首詩的感想,“西施與越女劍” 我不禁為了紅顏的薄命, 臂腿無力的女兒與感覺到感動和哀悼,對她崇高的愛國精神深感敬佩。 西 子 哀 惜 誰 當 痛 哭 叫 夫 差, 此 刻 君 魂 玩 景 兌. 昨 夜 躺 休 管 陸 院 , 今 朝 起 醒 失 苏 台. 身 爲 國 債 肩 兒 女, 心 已 愛 情 展 摽 梅. 玉 樹 悲 秋 愁 落 葉, 天…

error: Content is protected !!