-
U CƯ-kỳ1-幽居-其-
幽居 (其一) 桃花桃葉落紛紛,門掩斜扉一院貧。住久頓忘身是客,年深更覺老隨身。異鄉養拙初防俗,亂世全生久畏人。流落白頭成底事,西風吹倒小烏巾。 阮攸 U Cư (kỳ 1) Đào hoa, đào diệp lạc phân phân,Môn yểm tà phi nhất viện bần.Trú cửu đốn vong thân thị khách,Niên thâm cánh giác lão tuỳ thân.Dị hương dưỡng chuyết sơ phòng tục,Loạn thế toàn sinh cửu uý nhân.Lưu lạc bạch đầu thành để sự,Tây phong xuy đảo tiểu ô cân. Nguyễn Du Dịch nghĩa:Ở ẨN Hoa đào, lá đào rụng lả tả.Cánh cổng xiêu vẹo, mái nhà bần bạc.Trú ngụ ở đây lâu ngày, quên bẵng mình là khách,Trải qua nhiều năm tháng, biết tuổi già đã đến rồi!Ở nơi đất khách quê người, đành giả vụng, đề phòng động đến kẻ tục,Sống…
-
Xuân Thiều Tán (HV)
春 韶 讚 樂歲春韶驗我心, 掃除六賊防奸侵。 閉書詩卷全天 記, 擁事國仇整日 吟。 時代妸公來不影, 空間四柱去無音。 愼唉畫虎古人訓, 免得閒聊悶曲琴。 東 天 哲 聖荷西 /甲辰年/1月2024 Xuân Thiều Tán Lạc tuế xuân thiều nghiệm ngã tâm, Tảo trừ lục tặc phòng gian xâm. Bế thư thi quyển toàn thiên ký, Ủng sự quốc thù chỉnh nhật ngâm. Thời đại a công lai bất ảnh, Không gian tứ trụ khứ vô âm. Thận ai họa hổ cổ nhân huấn, Miễn đắc nhàn liêu muộn khúc cầm. San Jose- Giáp Thìn- Jan/1/2024
-
Tầm Ẩn Giả Bất Ngộ
Tầm ẩn giả bất ngộ 尋隱者不遇 – Tìm ẩn sĩ không gặp 松下問童子, 言師採藥去。 只在此山中, 雲深不知處。 Tầm ẩn giả bất ngộ Tùng hạ vấn đồng tử, Ngôn sư thái dược khứ. Chỉ tại thử sơn trung, Vân thâm bất tri xứ. Dịch nghĩa Dưới cây tùng hỏi thăm tiểu đồng, Trả lời rằng thầy đã đi hái thuốc. Chỉ ở trong núi này mà thôi, Nhưng mây dày nên chẳng biết (thầy) ở chỗ nào.
-
Ký Ức Một Thời (HV)
(寫給我初中時的女朋友秀英,在中文學校時) 一時的回憶 秋風玉面 夕陽光, 愛汝步行愛路盤。 影鏡波濤駕月慢, 水湖雲霧落霜漫。 髮香楊柳宜煙景, 眼色海棠革草莊。 君所有才真美麗, 千年記憶放學閒。 聖荷西 -4月17日/甲辰年-2024 (Chuyển Ngữ) Nhất Thời Hồi Ức... Thu phong ngọc diện tịch dương quang Ái nhữ bộ hành, ái lộ bàn. Ảnh kính ba đào giá nguyệt mạn, Thủy hồ vân vụ lạc sương man. Phát hương dương liễu nghi yên cảnh, Nhãn sắc hải đường cách thảo trang. Quân sở hữu tài chân mỹ lệ, Thiên niên ký ức phóng học nhàn. (Diễn Nôm) (Bài thơ này riêng tặng cô bạn gái tên Tú Anh thời Trung học, Trường Hoa Ngữ) KÝ ỨC MỘT THỜI… Gió thu, mặt ngọc ánh tà dương, Yêu dáng đi, yêu cả…
-
Tức Cảnh Vịnh 即景詠
即景詠 桃花落落雪雰雰, 軒外燕鶯唱躍晨。 即景詠吟詩載酒, 思君單枕冷彈跟。 東 天 哲 聖荷西 /甲辰年/2月17日/2024 Chuyển Ngữ:Tức Cảnh Vịnh Đào hoa lạc lạc tuyết phân phân,Hiên ngoại yến oanh xướng dược thần.Tức cảnh vịnh ngâm thi tải tửu,Tư quân đơn chẩm lãnh đàn ngân. Diễn Nôm:Ngắm Cảnh Vịnh Tuyết rơi hoa rụng đẹp như mơ,Oanh yến ngoài hiên hót gọi chờ.Hứng cảnh vịnh ngâm thơ chở rượu,Vắng nàng gối chiếc lạnh cung tơ. San Jose, Giáp Thìn Feb/17/2024 Diễn đạt ý thơ: 1/-Hoa đào hồng, bông tuyết trắng cùng lúc rơi phất phơ,2/-Con oanh con yến nhảy chuyền trên cành cây vui mừng hót gió như gọi đàn vào buổi sáng.3/-Tức cảnh sanh tình, uống rượu…
-
Trang Thơ Hán Việt
Huyền Không Đỉnh 玄 空 鼎 (Hán Việt) Nguyệt Hạ Ma Đao – 月 下 磨 刀 (Hán Viêt) Biên Soạn Hoàng Hạc Lầu – 黃 鶴 樓 (Hán Việt) Tây Tử Ai Tích – 西 子 哀 惜 (Hán Việt) Tâm Sự Lão Đưa Đò – 船 夫 心 事 (Hán Việt) Hoạt Kê – 滑 稽 (Hán Việt) Dạ Chu 夜 舟 (hán Việt) Tức Cảnh Vịnh-即景詠 (Hán Việt) Xuân Thiều Tán 春 韶 讚 (Hán Việt) Xuân Ứng 春 應 (Hán Việt) Vọng Nguyệt – 望月 (Hán Việt) Cô Phàm 孤帆 (Hán Việt) Túy Ẩm – 醉 飲 – (Hán Việt) Quốc Thù 國 仇 (Hán Việt)…
-
Cô Phàm 孤帆 (HV)
孤帆 江河漠漠夜秋風, 漁某孤帆慢落篷。 岸北嶽南全美景, 滿船酒月到磐東。 東 天 哲 聖荷西 – 10月30 日癸卯年2023 Chuyển Ngữ Cô Phàm Giang hà mạc mạc dạ thu phong, Ngư mỗ cô phàm mạn lạc bồng. Ngạn bắc nhạc nam toàn mỹ cảnh, Mãn thuyền tửu nguyệt đáo bàn đông. Dịch Nôm: Cánh Buồm Đơn Sông giang mù mịt gió thu phong, Hạ cánh buồm thuyền lướt bập bồng. Núi bắc đồi nam toàn cảnh đẹp, Chở đầy trăng rượu cập bờ đông. Chú thích: Cụm từ【磐石】bàn thạch [pánshí] Tảng đá to: <An như bàn thạch 安如磐石> Vững như bàn thạch. Người xưa thường chọn những nơi có tảng đá to…
-
Bất Khả Tranh (HV)
不 可 爭 自 古 帝 天 已 判 成, 黃 長 領 海 不 能 爭。 若 如 逆 虜 來 侵 奪, 我 待 看 魔 取 敗 桁。 東 天 哲 – 唐 詩 聖荷西 – 10月18 日-癸卯年2023 Bất Khả Tranh Tự cổ đế thiên dĩ phán thành, Hoàng Trường lĩnh hải bất năng tranh Nhược như nghịch lỗ lai xâm đoạt, Ngã đãi khán ma thủ bại hành. Diễn Đạt Ý Thơ: 1/-Xưa nay tiên đế đã phán đoán và phân định rành mạch, 2/-Hoàng Sa và Trường Sa 2 hải đảo không ai có thể đến đây tranh đoạt. 3/-Nếu giặc nào có âm mưu…
-
Túy Ẩm – 醉 飲 – (HV)
醉 飲 幾拾年流落困沉, 才粗德簿責思音。 有時視子憂煩腦, 多次觀余苦悶心。 勢弱何停波浪進, 力懦難易地球臨。 天呀命剩半肌活, 借酒乾坤恥醉尋。 唐 詩 – 東 天 哲 聖荷西 – 9月29 癸卯年2023 (Chuyển Ngữ) Túy Ẩm Kỷ thập niên lưu lạc khốn trầm, Tài thô đức bạc trách tư âm. Hữu thời thị tử ưu phiền não, Đa thứ quán dư khổ muộn tâm. Thế nhược hà đình ba lãng tấn, Lực nhu nan dịch địa cầu lâm. Thiên nha mệnh thặng bán cơ hoạt, Tá tửu càn khôn sỉ túy tầm. Đông Thiên Triết Sep 29/ Quí Mão 2023 (Diễn Nôm) Men Say Mấy chục…
-
Quốc Thù – 國 仇
國 仇 虎狼撕裂國分三, 馬背傷痕辱不堪。 窗外氣嵐飛暗暗, 磨刀未銳呼張帆。 東 天 哲 聖荷西 -8月30癸卯年2023 Chuyển Ngữ Quốc Thù Hổ lang ty liệt quốc phân tam, Mã bối thương ngân nhục bất kham. Song ngoại khí lam phi ám ám, Ma đao vị nhuệ há trương phàm. Diễn Nôm Quốc Cừu Hổ lang xâu xé nước chia ba, Vết hằn lưng ngựa nhục nhà không cam. Ngoài song cát bụi khói lam, Gươm mài chửa bén làm sao diệt thù. Diễn Đạt Ý Thơ: 1/-Hổ lang, ý nói giặc thù “chủ nghĩa đế quốc” xâm lược, xâu xé nước nhà ta ra hai ba mảnh, do chữ Ty Liệt (撕裂) là xâu xé, gây…
-
Vọng Nguyệt 望月 (HV)
望月 廣夢敖遊踏入宮, 月容依妙笑香濃。 風吹簾竹鴛鴦弄, 渴興慕花仙俗逢。 東 天 哲 聖荷西 – 8月14日-癸卯年2023 Chuyển Ngữ: Vọng Nguyệt Quảng mộng ngao du đạp nhập cung, Nguyệt dung y diệu tiếu hương nùng. Phong suy liêm trúc uyên ương lộng, Khát hứng mộ hoa tiên tục phùng. Dịch Nôm Ngắm Trăng Trong mơ rảo bước quảng nga cung, Dáng Nguyệt cười tươi đẹp lạ lùng. Rèm trúc phất phơ xuân cợt mộng, Yêu hoa tiên tục sánh vai cùng. Diễn Đạt Ý Thơ: 1/-Trong giấc mơ, ta ngắm trăng và rảo bước khắp cung Quảng Hằng. 2/-Nàng Nguyệt nở nụ cười tươi duyên dáng như hoa đào, hương đưa ngào ngạt tỏa…
-
Xuân Ứng 春 應 (HV)
春 應 早時天地起元貞, 色相陰陽吸受情。 一刻春風吹入夢, 夢中醉臥落花庭。 東 天 哲 聖荷西 – 8月12日癸卯年2023 Chuyển Ngữ: Xuân Ứng Tảo thời thiên địa khởi Nguyên Trinh, Sắc tướng âm dương hấp thụ tình. Nhất khắc xuân phong suy nhập mộng, Mộng trung túy ngọa lạc hoa đình. Dịch Nôm: Xuân Đáp Thuở trời lập địa thể Nguyên Trinh, Hai thỏi âm dương ngoạm lấy tình. Mỗi khắc gió xuân vào huyễn mộng, Mộng say trên xác hoa sân đình. Diễn Đạt Ý Thơ: 1/- Nguyên trinh là 2 khối hình thể gồm có âm dương cấu tạo nên, đã có từ thuở khai thiên lập địa và nó mang sắc thái…
-
Hoạt Kê – 滑 稽
滑 稽 臺 上 喧 喧 奏 滑 稽, 象 騾 咒 罵 蔑 輕 啼。 低 頭 閉 眼 神 經 墜, 合 眾 今 朝 小 丑 齊。 ***** 白 象 伸 長 鼻 子 臭, 黑 騾 腳 踢 尾 輕 批。 紀 綱 布 破 碎 撕 裂, 世 界 笑 談 兩 黨 迷。 東 天 哲 聖荷西 -7月28癸卯年2023 (Chuyển Ngữ) Hoạt Kê Đài thượng huyên huyên tấu hoạt kê, Tượng lư chú mạ miệt khinh đề. Đê đầu bế nhãn thần kinh trụy, Hợp chúng kim triêu tiểu sửu tề. ***** Bạch tượng thân trường tị tử xú, Hắc lư cước thích vĩ khinh phê.…
-
Tây Tử Ai Tích – 西 子 哀 惜 (HV)
Cảm tác bài thơ dưới đây sau khi xem qua 2 bộ phim “Tây Thi và Việt Nữ Kiếm” mà tâm tư không khỏi xúc động rồi tiếc thương cho “Má Hồng Phận Bạc ” và rất ngưỡng vọng lòng yêu nước cao cả của một nữ nhi chân yếu tay mềm. 看完這兩部影片對這首詩的感想,“西施與越女劍” 我不禁為了紅顏的薄命, 臂腿無力的女兒與感覺到感動和哀悼,對她崇高的愛國精神深感敬佩。 西 子 哀 惜 誰 當 痛 哭 叫 夫 差, 此 刻 君 魂 玩 景 兌. 昨 夜 躺 休 管 陸 院 , 今 朝 起 醒 失 苏 台. 身 爲 國 債 肩 兒 女, 心 已 愛 情 展 摽 梅. 玉 樹 悲 秋 愁 落 葉, 天…
-
瓊海元宵 – Quỳnh Hải Nguyên Tiêu
瓊海元宵 元夜空庭月滿天, 依依不改舊嬋娟。 一天春興誰家落, 萬里瓊州此夜圓。 鴻嶺無家兄弟散, 白頭多恨歲時遷。 窮途憐汝遙相見, 海角天涯三十年。 阮攸 Quỳnh Hải nguyên tiêu Nguyên dạ không đình nguyệt mãn thiên, Y y bất cải cựu thuyền quyên. Nhất thiên xuân hứng, thuỳ gia lạc, Vạn lý Quỳnh Châu thử dạ viên. Hồng Lĩnh vô gia huynh đệ tán, Bạch đầu đa hận tuế thì thiên. Cùng đồ liên nhữ dao tương kiến, Hải giác thiên nhai tam thập niên. Nguyễn Du Dịch nghĩa Đêm rằm tháng giêng, sân vắng, trăng sáng đầy trời. Vầng trăng vẫn đẹp như xưa, không hề thay đổi. Chẳng biết nhà ai được hưởng thú vui xuân đêm nay Ở đất Quỳnh Châu ngoài muôn dặm này?…
-
Vịnh Tranh Gà Lợn 豬雞圖吟曲
Dưới đây là bài thơ “Vịnh Tranh Gà Lợn” bằng Hoa Ngữ do chính tôi chuyển ngữ và dịch theo thể thơ Cổ Phong vì nguyên tác bài thơ này là thể loại Thơ Cổ Phong. Được biết bài thơ này ông làm từ trong khám Chí Hòa vào năm 1976, thời gian ông đang bị nhà cầm quyền CSVN giam cầm rất ư là khắc nghiệt. Và nguyên tác bài thơ đưới đây đã được các văn nhân thi sĩ, các học giả, các nhà uyên bác xưa nay, trong cũng như ngoài nước đánh giá là một tuyệt tác phẩm chẳng thua gì thánh thi của Lý…
-
Thơ XH và Hoa Ngữ
Link: Bài Thơ “Thuyền Trăng” được chuyển ngữ sang Trung văn: (Bài Xướng) Thuyền Trăng Chở ngập thuyền trăng, thuận mái chèo,Gác qua thế sự những rong rêu.Dù ai khanh tướng mê man ruổi,Mặc kẻ công hầu mải miết đeo.Lưng túi Càn Khôn tuy mệnh bạc,Một bầu Phong Nguyệt dẫu thân nghèo.Nhưng thơ với rượu đầy thanh khí,Nhắp cạn chén quỳnh, Ta thả neo. Dec-12-2006. ***** (Bài họa 1) Bạn cắm sào ta lại nhổ neo,Dù cho sóng dữ chẳng hề teo.Đảo hoa Từ Thức ta hằng ước,Hỏi bạn sẩu mình dám chạy theo? hi hi ***** Nhổ Neo Thả chiếc thuyền lan chẳng ngại chèo,Quyết tâm ly thoát bến…
-
Quyên Khấp 鵑 泣
(七言绝句詩) 鵑 泣 浮雲煙霧燾山涯, 異處斜曛故里懷。 觸景悲秋愁作客, 無眠淚滿誰知哀。 ***** 路邊忙碌年輕壯, 投筆從戎聚義臺, 半夜聞魂鵑泣叫, 具全重返救家災。 東 天 哲 10月5日2019年 Chuyển Ngữ: Thể Thất Ngôn Tứ Tuyệt Quyên Khấp Phù vân yên vụ đảo san nhai, Dị xứ tà huân cố lý hoài. Xúc cảnh bi thu sầu tác khách, Vô miên lệ mãn thùy tri ai. Lộ biên mang lục niên khinh tráng, Đầu bút tòng nhung tụ nghĩa đài. Bán dạ văn hồn quyên khấp khiếu, Cụ toàn trùng phản cứu gia tai! (Diễn Nôm) Hồn Quyên Khóc Núi ngàn mây xám lửng lờ bay, Xứ lạ chiều hoang cố quốc hoài! Cạn chén thu buồn sầu dạ…
-
夜 舟 – Dạ Chu
夜 舟。 滿舟皎月順宜划, 世俗蘚苔忘了龢。 不管公侯誰溺路, 無追卿爵彼沈波。 乾坤囊裡命雖薄, 風月壺中銀否多。 但酒混詩清氣富, 瓊漿枯盌放錨河。 東 天 哲 聖荷西 – 12月12日/丙戌年/2006 Chuyển ngữ: Dạ Chu Mãn chu hạo nguyệt thuận nghi hoa,Thế tục tiển đài vong liễu hòa.Bất quản công hầu thùy nịch lộ,Vô truy khanh tước bỉ trầm ba.Kiền khôn nang lý mệnh tuy bạc,Phong nguyệt hồ trung ngân phủ đa.Đãn tửu hỗn thi thanh khí phú,Quỳnh tương khô oản phóng miêu hà. (Diễn Nôm)Thuyền Trăng Chở ngập thuyền trăng thuận mái chèo,Gác qua thế sự những rong rêu.Dù ai khanh tướng mê man ruổi,Mặc kẻ công hầu mải miết đeo.Lưng túi Càn Khôn tuy mệnh bạc,Một bầu Phong Nguyệt dẫu thân nghèo.Nhưng…
-
Tâm Sự Lão Đưa Đò (HV)
船 夫 心 事 持 心 應 雨 必 堅 同, 何 怕 江 寒 冷 氣 風。 去 接 叔 兄 從 岸 北, 回 迎 姊 妺 在 場 東。 喫 多 渣 飯 常 溫 腹, 收 幾 硬 錢 爲 厚 功。 來 客 將 時 離 故 處, 好 期 記 得 船 夫 翁。 東 天 哲 11月20日2022年 (Chuyển Ngữ)Thuyền Phu Tâm Sự Trì tâm ứng vũ tất kiên đồng,Hà phạ giang hàn lãnh khí phong.Khứ tiếp thúc huynh tòng ngạn bắc,Hồi nghinh tỷ muội tại trường đông.Khiết đa tra phạn thường ôn phúc,Thâu kỉ ngạnh tiền vị hậu công.Lai khách…
-
Trường Can Hành 1&2.
長干行 (其一 ) 妾發初覆額, 折花門前劇。 郎騎竹馬來, 繞床弄青梅。 同居長干里, 兩小無嫌猜。 十四為君婦, 羞顏未嘗開。 低頭向暗壁, 千喚不一回。 十五始展眉, 願同塵與灰。 常存抱柱信, 豈上望夫臺。 十六君遠行, 瞿塘灩澦堆。 五月不可觸, 猿鳴天上哀。 門前遲行跡, 一一生綠苔。 苔深不能掃, 落葉秋風早。 八月胡蝶來, 雙飛西園草。 感此傷妾心, 坐愁紅顏老。 早晚下三巴, 預將書報家。 相迎不道遠, 直至長風沙。 李 白 Chuyển Ngữ :Trường Can Hành, ( kỳ I) Thiếp phát sơ phúc ngạch. Chiết hoa môn tiền kịch, Lang kỵ trúc mã lai. Nhiễu sàng lộng thanh mai, Đồng cư Trường Can lý. Lưỡng tiểu vô hiềm sai, Thập tứ vi quân phụ. Tu nhan vị thường khai, Đê đầu hướng ám bích. Thiên hoán bất nhất hồi, Thập ngũ thủy triển mi. Nguyện đồng trần dữ hôi, Thường tồn bão trụ tín. Khởi thượng vọng phu…